
1, Normal View (Chế độ xem thông thường): là cách hiển thị mặc định trong PowerPoint. Tât cả các slide đang căn chỉnh sẽ được hiển thị, bao gồm cả Slide Pane, Outline Slides và cả Notes Pane
2, Slide Sorter View (Chế độ sắp xếp Slide): Cách này hiển thị tất cả các slides trong bản trình diễn nhỏ. Giúp bạn xếp lại thứ tự, thêm vào, hoặc xóa bỏ các slide. Bạn cũng có thể xem trươc các hình ảnh áp dụng cho từng slides
3, The Slide Show View (Chế độ trình chiếu Slide): Cách này cho phép bạn xem bản trình diễn như bản trình chiếu. Bản trình diễn của bạn hiện lệ trên tòan màn hình và bạn có thể xem được các hiệu ứng hoạt ảnh trình chiếu của nó.
4, The Notes View (Chế độ xem có phần ghi chú): Phần ghi chú sẽ hiển thị như khi sẽ in ấn ra. Phần chú ý như một phiên bản nhỏ của slide và nội dung chú ý được nhập vào trong phần Notes Pane ở bên dưới slide.
1. Bài 3: Các thanh công cụ của PowerPoint
Thanh công cụ PowerPoint dùng để làm gì?
PowerPoint có 13 thanh công cụ, gồm cả Task Pane. Theo mặc định, thanh Standard (thanh công cụ chuẩn), Formatting (thanh định dạng) và Drawing (thanh công cụ vẽ) đã được hiển thị sẵn.
Các thanh công cụ khác chỉ được sử dụng cho từng chức năng riêng biệt trong PowerPoint. Hiện một thanh công cụ
Từ menu View, chọn Toolbars sau đó lựa chọn thanh công cụ mà bạn muốn hiển thị (bạn sẽ nhìn thấy dấu chọn bên cạnh thanh công cụ khi đã hiển thị)
Ẩn một thanh công cụ
Từ menu View, chọn Toolbars
Lựa chọn thanh công cụ muốn ẩn (bạn sẽ không nhìn thấy dấu chọn bên cạnh thanh công cụ khi nó được ẩn)
Thanh công cụ chuẩn
Các biểu tượng trên thanh công cụ Standard và chức năng của nó:
Mã:
New:Bắt đầu một file trình chiếu mới
Open : Mở một file trình chiếu
Save : Lưu một file trình chiếu
Permission : Thiết lập sự cho phép đối với việc mở và thay đổi một file trình chiếu
E-mail : Gửi file trình chiếu dưới dạng email
Print : In file trình chiếu
Print Preview : Xem trước khi in
Spelling : Chương trình kiểm tra lỗi chính tả
Search : Hiển thị ô tìm kiếm cơ bản
Cut : Cắt đoạn văn bản hoặc đối tượng Clipboard đã lựa chọn
Copy : Sao chép đoạn văn bản hoặc đối tượng Clipboard đã lựa chọn
Paste : Dán mục chọn từ Clipboard
Format Painter : Sao chép định dạng
Undo : Bỏ qua thao tác vừa làm Redo : Lặp lại hành động vừa bỏ qua
Insert Chart : Vẽ biểu đồ
Insert Table : Chèn một bảng
Table and Borders : Hiển thị bảng và thanh công cụ Borders (đường viền)
Insert Hyperlink : Chèn một siêu liên kết
Expand All : Mở rộng tiêu đề và văn bản cho slide trên Outline tab
Show Formatting : Hiện hoặc ẩn ký tự định dạng
Show/Hide Grid : Hiện hoặc ẩn gridlines
Color/Grayscale : Hiện bản trình chiếu với màu, đen, trắng hoặc grayscale
Zoom : Phóng to Slide, vùng tab outline hoặc vùng tab Slide
Thanh công cụ định dạng
Thanh công cụ định dạng đặt ở vị trí gần phía trên màn hình. Mỗi biểu tượng thanh công cụ có chức năng riêng cho phép bạn thay đổi các hiệu ứng đối tượng trong slide PowerPoit.

Các biểu tượng trên thanh công cụ Formatting và chức năng:
Mã:
Font : Lựa chọn kiểu font từ danh sách thả xuống
Font Size : Lựa chọn kích cỡ font từ danh sách thả xuống
Bold : Áp dụng định dạng chữ đậm cho văn bản
Italic : Áp dụng định dạng chữ nghiêng cho văn bản
Underline : Áp dụng định dạng ngạch chân cho văn bản
Shadow : Áp dụng định dạng chữ bóng cho văn bản
Align Left : Căn lề văn bản hoặc đối tượng sang bên trái
Center : Căn lề văn bản hoặc đối tượng ra giữa dòng
Align Right : Căn lền văn bản hoặc đối tượng sang bên phải
Distributed : Căn lề văn bản hoặc đối tượng
Change Text Direction : Thay đổi hướng văn bản (ngang - dọc)
Numbering : Thêm/bớt định dạng số vào đầu dòng đoạn văn bản được lựa chọn
Bullets : Thêm/bớt định dạng ký tự vào đầu dòng đoạn văn bản được lựa chọn
Increase Font Size : Tăng cỡ chữ
Decrease Font Size : Giảm cỡ chữ
Decrease Indent : Giảm lề của đoạn văn bản
Increase Indent : Tăng lề của đoạn văn bản
Font Color : Chuyển đổi màu chữ
Slide Design : Hiển thị Slide Design Task Pane
New Slide : Chèn một slide mới
Chèn thêm một slide mới
Từ menu Insert, kích vào New Slide.
Hoặc kích vào biểu thượng New Slide trên thanh công cụ Formatting
Chèn một bản sao Slide
Từ menu Insert, kích vào Duplicat Slide
Sao chép và dán Slides
Bạn có thể sao chép va dán các slide trong phần Normal View với tab Outline và Slides hoặc trong chế độ xem Slide Sorter
Sao chép slide với Outline
Kích vào biểu tượng slide mà bạn muốn sao chép
Kích vào biểu tượng Copy trên thanh công cụ Standard.
Hoặc kích chuột phải lên biểu tượng slide và chọn Copy Dán slide
Kích vào biểu tượng slide hoặc vị trí muốn đặt slide vừa sao chép Kích vào biểu tượng Paste trên thanh công cụ Standard. Hoặc kích chuột phải lên biểu tượng slide và lựa chọn Paste Chú ý: Bạn cũng có thể copy và paste slide với tab Slides hoặc trong chế độ Slide Sorter. Xóa Slides Bạn có thể xóa slide trong chế độ xem Normal với tab Outline và Slides hoặc chế độ xem Slide Sorter Xóa slides với Outline Kích vào biểu tượng slide của slide mà bạn muốn xóa Từ menu Edit, kích vào Delete Slide. Hoặc kích chuột phải lên biểu tượng slide của slide mà bạn muốn xóa và lựa chọn Delete Slide Xóa Slide với tab Slides Kích vào Slide thu nhỏ của slide mà bạn muốn xóa Từ menu Edit, kích vào Delete Slide Hoặc kích chuột phải trên slide thu nhỏ của slide bạn muốn xóa và lựa chọn Delete Slide Xóa slides trong chế độ xem Slide Sorter Kích vào slide thu nhỏ của slide bạn muốn xóa Từ menu Edit, kích Delete Slide. Hoặc kích chuột phải vào slide thu nhỏ của slide bạn muốn xóa và lựa chọn Delete Slide
1. Bài 4: Mẫu thiết kế PowerPoint
Mẫu thiết kế PowerPoint là thiết kế có sẵn bao gồm phối mầu, slide và tiêu đề chính với các kiểu font và định dạng tuỳ chỉnh, tất cả đều được thiết kế cho một mục đích cụ thể.
Sau khi áp dụng một mẫu thiết kế PowerPont, thì mỗi khi bạn thêm vào một slide thì slide mới đó sẽ có giao diện tương tự như một bộ của slide mẫu. Bạn có thể sử dụng mục New Presentation để tạo một bản trình chiếu mới từ mẫu thiết kế.
Tạo một bản trình chiếu mới từ mẫu thiết kế
Kích vào From design template trong ô New Presentation

Bạn sẽ thấy ngay các mẫu thiết kế sẵn được hiển thị bên dưới. Ví dụ, nếu kích vào mẫu Mountain Top bạn sẽ thấy slide được thay bằng mẫu như hình dưới:

Màu nền của slide có sẵn và bạn chỉ cần chèn văn bản vào
Trình AutoContent Wizard của PowerPoint
AutoContent Wizard cho phép bạn tạo một trình chiếu dựa trên nội dung và thiết kế được gợi ý sẵn. Tính năng này sẽ cung cấp ý tưởng tạo trình chiếu sẵn cho bạn và chỉ cần chỉnh sửa những thông tin cần thiết hoặc thêm vào những điểm riêng mà bạn cần nhấn mạnh.
Tạo một bản trình chiếu mới sử dụng Autocontent Wizard
- Kích vào From AutoContent Wizard… trong ô New presentation
- Hiển thị hộp thoại AutoContent Wizard, kích vào Next để tiếp tục.

- Bạn cần lựa chọn một kiểu trình chiếu muốn tạo. Nếu kích vào nút All, sau đó bạn có thể sử dụng thanh cuộn để di chuyển xuống những danh sách và lựa chọn kiểu trình chiếu.
Chú ý: Một vài lựa chọn hiển thị có thể chưa được cài đặt trên hệ thống và bạn sẽ được hỏi đưa đĩa cài đặt Microsoft Office vào để cài đặt thêm trước khi sử dụng.
- Kích vào nút Next để tiếp tục
- Bước tiếp theo là quyết định cách bạn sẽ sử dụng bản trình chiếu. Mặc định On-screen presentation được chọn.
- Kích vào Next để tiếp tục.
- Bạn có thể nhập một tiêu đề và thông tin cuối trang (footer) cho bản chình chiếu
- Kích vào nút Next để tiếp tục
- Kích Finish để hoàn thiện quá trình tạo thông qua AutoContent Wizard.
- Sau đó bạn có thể cần mở từng slide ra, dựa theo các hướng dẫn mà AutoContent Wizard đã tạo để chỉnh sửa nội dung cho phù hợp.
1. Bài 5: Tạo Slide trình chiếu thủ công
Trong bài trước chúng tôi đã hướng dẫn cho các bạn cách tạo trình chiếu theo một mẫu thiết kế có sẵn với các kiểu chữ, phối màu và bố cục phù hợp. Trong bài này chúng ta sẽ học định dạng slide trình chiếu một cách thủ công dựa trên màu sắc và layout mà chương trình có hỗ trợ.
Chọn Layout cho slide của bản trình chiếu
Slide layout trong PowerPoint là việc sắp xếp vị trí các thành phần trong một giao diện slide. Mỗi một slide chứa các thành phần khác nhau đi kèm với nội dung và kiểu chữ khác nhau. Một slide cơ bản được phân tách thành tiêu đề (title) và nội dung cơ bản.
Hiển thị lại phần Slide Layout (nếu đã bị đóng)
o Từ menu Format, kích vào Slide Layout
Áp dụng layout văn bản cho một slide
o Từ phần Slide Layout, phần Text Layouts, kích vào layout đặc biệt mà bạn muốn
o Text Layout thông thường chỉ chứa văn bản. Các layout đó bao gồm: Text Slide (Chỉ có nội dung văn bản), Title Only (Chỉ có tiêu đề), Title and Text (Tiêu đề và nội dung), Title and 2-Column Text (Tiêu đề và 2 cột nội dung), Title and Vertical Text (Tiêu đề và nội dung theo chiều dọc), và Vertical Title and Text (Tiêu đề dọc và văn bản)
Áp dung layout nội dung cho một slide
o Từ phần Slide Layout, phần Content Layouts, kích vào kiểu layout mà bạn muốn
o Content layouts bao gồm: Charts, Clip Art, Pictures, Tables, Diagrams or Organization Charts, hoặc Media Clips
Áp dụng layout nội dung và văn bản cho một slide
o Từ phần Slide Layout, tại Text and Content Layouts kích vào layout mà bạn muốn
o Text and Content Layouts bao gồm văn bản, ngoài ra có cản bản đồ, bảng… trong cùng một slide.
Áp dụng các layout khác cho một slide
o Từ phần Slide Layout, tại Other Layouts kích vào kiểu layout mà bạn muốn
o Other Layouts là các layout khác ngoài văn bản, nội dung, và văn bản kèm nội dung.
Định dạng nền cho bản trình chiếu
Các nền có thể áp dụng cho bản slide, bản ghi chú, thông báo trong PowerPoint. Tuỳ chọn nền (Backgroud) có thể thay đổi được màu sắc, Gradient, Texture, Pattern, hoặc Picture.
Lựa chọn màu nền cho bản trình chiếu
o Từ menu Format, kích vào Background

o Kích vào mũi tên sổ xuống và lựa chọn màu mà bạn thích, sau đó kích vào Apply.
o Kích vào More Colors để chọn màu thêm
Lựa chọn hiệu ứng nền cho bản trình chiếu
o Từ menu Format, kích vào Background o Kích vào mũi tên xuống và chọn Fill Effects. Hộp thoại Fill Effects xuất hiện
o Chọn thẻ Gradient, Texture, Pattern, hoặc Picture để áp dụng hiệu ứng. Chọn màu mà bạn thích.

o Sau khi đã lựa chọn xong màu phù hợp, kích OK
o Trở lại cửa số Background, có 4 nút sau:
* Apply to All: Áp dụng định dạng cho tất cả bản trình duyệt
* Apply: Áp dụng định dạng nền cho bản trình duyệt hiện tại
* Cancel: Bỏ qua định dạng nền
* Preview: Xem trước màu nền đã chọn o Kích vào nút nào mà bạn cần
o Kích vào nút nào mà bạn cần
Đầu trang và chân trang bản trình chiếu
Đầu trang (Header) và chân trang (Footer) bao gồm văn bản, slide hoặc số trang, và ngày tháng bạn muốn hiển thị ở trên hoặc dưới một trang slide. Bạn có thể sử dụng header và footer trên từng slide riêng lẻ hoặc áp dụng cho toàn bộ bản trình chiếu.
Chèn Headers and Footers
o Từ menu View, kích vào Header and Footer. Hộp thoại Header and Footer xuất hiện .

o Để chèn ngày và giờ, tích vào hộp Date and time
o Để đánh số trang cho bản trình chiếu, tích vào hộp Slide number
o Nếu bạn chèn vào chân trang, phải chắc chắn rằng phần Footer đã được chọn và gõ nội dung vào.
o Kích vào Apply để áp dụng cho slide hiện hành. Kích vào Apply to All để áp dụng cho tất cả các slide.
Đánh số tự động (Bullets and Numbering)
Bullets and Numbering là công cụ dùng để đánh số tự động. Bullets and numbering cho bạn lựa chọn các kiểu dáng, cỡ và màu sắc khác nhau có thể áp dụng.
Thêm hoặc bỏ ký đánh tự đầu dòng
o Để làm nổi bật đoạn văn bản, bạn có thể muốn thêm hoặc bỏ các ký tự phân mục đầu dòng o Kích vào biểu tượng Bullets trên thanh công cụ Formatting
Thay đổi kiểu ký tự đầu dòng
o Từ menu Format, kích vào Bullets and Numbering

o Kích vào kiểu nào mà bạn muốn.
o Kích OK
Tạo bullets tùy ý
o Từ menu Format, kích vào Bullets and Numbering
o Từ hộp thoại Bullets and Numbering, kích vào nút Customize để hiển thị hộp thoại Symbol

o Lựa chọn một kiểu bullet phù hợp và kích OK
Thêm hoặc bỏ số tự động
o Để làm nổi bật đoạn văn bản có thể bạn muốn thêm hoặc gỡ bỏ số tự động
o Kích vào biểu tượng Numbering trên thanh công cụ Formatting
Thay đổi kiểu số tự động
o Từ menu Format, kích vào Bullets and Numbering.
o Kích vào Numbered. Chọn kiểu số tự động mà bạn muốn.
o Kích OK
Thay đổi màu ký tự đầu dòng hoặc số tự động
o Từ menu Format, kích vào Bullets and Numbering
o Kích vào mũi tên xuống để hộp menu Color xổ xuống.
o Lựa chọn màu mà bạn thích
o Kích vào OK.
1. Bài 6: Thanh công cụ Drawing
Thanh công cụ Drawing trong PowerPoint sẽ cung cấp nhiều lệnh cho việc tạo và hiệu chỉnh đồ họa. Thanh công cụ này được đặt ở phía dưới màn hình PowerPoint.

Hiển thị thanh công cụ drawing
Từ menu View, vào Toolbars và chọn Drawing Đây là một số biểu tượng và chức năng của thanh công cụ Drawing Draw Cho phép áp dụng các điều chỉnh thanh khác nhau cho đối tượng vẽ. Select Objects Cho phép lựa chọn một đối tượng vẽ. Nếu muốn chọn nhiều đối tượng, giữ thêm phím Shift AutoShapes Kích vào biểu tượng AutoShapes để xem danh sách các đối tượng vẽ. Di chuyển con trỏ chuột để thiết lập và chọn hình dạng Line Sử dụng để vẽ dòng. Để vẽ dòng ngang hay dọc, giữ phím Shift trong khi kéo Arrow Sửu dụng để vẽ dòng có mũi tên Rectangle Sử dụng vẽ hình chữ nhật. Để vẽ hình vuông, giữ phím Shift trong khi kéo. Oval Sử dụng vẽ hình bầu dục. Để vẽ được hình tròn chính xác, giữ phím Shift trong khi kéo. Text Box Được sử dụng để vẽ ô chứa văn bản. Vertical Text Box Dùng để vẽ ô chứa văn bản dọc Insert WordArt Dùng để chèn kiểu dáng khác nhau của WordArt Insert Diagram or Organization Chart Dùng để chèn sơ đồ hoặc biểu đồ tổ chức Insert Clip Art Sử dụng để chèn hình vẽ có sẵn Insert Picture Sử dụng để chèn ảnh từ vị trí mà bạn chỉ định Fill Color Sử dụng để tô màu đối tượng đang vẽ Line Color Sử dụng để tô màu cho đối tượng đang chọn. Font Color Định dạng màu chữ cho văn bản trong đối tượng vẽ. Line Style Sử dụng để xác định kiểu dòng vẽ Dash Style Sử dụng để xác định kiểu dòng nét đứt Arrow Style Sử dụng để xác định kiểu dòng mũi tên Shadow Style Kích vào kiểu bóng mà bạn muốn dùng cho đối tượng. 3-D Style Kích vào kiểu 3D mà bạn muốn dùng .
Thêm AutoShape
- Kích vào biểu tượng AutoShape trên thanh công cụ Drawing để hiển thị menu AutoShape
- Kích vào AutoShape bạn muốn sử dụng
- Kích vào vị trí bạn muốn bắt đầu vẽ đối tượng.
- Giữ chuột trái đồng thời kéo để đối tượng được vẽ theo ý muốn
- Nhả chuột ra khi hình đã cân đối
- Để điều chỉnh hình, lựa chọn hình và kéo móc điều chỉnh
Vẽ một dòng
- Kích vào biểu tượng Line từ thanh công cụ Drawing. Con trỏ chuột thay đổi thành dấu cộng
- Kích vào vị trí mà bạn muốn để bắt đầu kéo. Nhả chuột khi nào bạn muốn kết thúc
Vẽ một mũi tên ở đầu
- Kích vào biểu tưởng Arrow trên thanh công cụ Drawing. Con trỏ chuột thay đổi thành dấu cộng khi mà con trỏ chuyển lên slide
- Kích vào vị trí mà bạn muốn điểm bắt đầu và kéo. Nhả chuột khi muốn kết thúc
Vẽ một hình chữ nhật
- Kích vào biểu tượng Rectangle trên thanh công cụ Drawing. Con trỏ chuột thay đổi thành dấu cộng
- Kích vào vị trí mà bạn muốn đặt hình chữ nhật hay hình lập phương để bắt đầu. Khi kết thúc, nhả con trỏ chuột
Vẽ hình bầu dục
- Kích vào biểu tượng Oval trên thanh công cụ Drawing. Con trỏ chuột thay đổi thành dấu cộng - Kích vào vị trí mà bạn muốn hình bầu dục hay hình tròn được bắt đầu. Khi hoàn thành, nhả con trỏ chuột
Tạo một Text box (hộp chứa văn bản)
- Kích vào biểu tượng Text Box trên thanh công cụ Drawing
- Từ vị trí dấu con trỏ, nhấn chuột trái. Kéo chuột cho đến khi vừa đủ, sau đó nhả chuột
- Hộp ký tự sẽ hiển thị trong tài liệu, bạn có thể gõ nội dung hoặc nhập ảnh vào đó.
Tạo một hộp văn bản dọc
- Kích vào biểu tượng Vertical Text Box trện thanh công cụ Drawing
- Từ vị trí dấu của con trỏ, nhấn chuột trái. Kéo cho đến khi bạn muốn dừng, sau đó nhả chuột - Hộp ký tự hiển thị trong tài liệu, bạn có thể gõ nội dung và thêm ảnh ngay vào đó
Tạo một đối tượng WordArt
- Kích vào biểu tượng Inser WordArt trên thanh công cụ Drawing

- Từ WordArt Gallery lựa chọn kiểu mà bạn muốn và kích vào nút OK
- Hộp thoại Edit WordArt Text hiển thị, Gõ nội dung vào mục “Your Text here”
- Kích vào nút OK để chèn WordArt. Bạn có thể thấy WordArt được đặt ở slide
Tạo một sơ đồ hay biểu đồ tổ chức
- Kích vào biểu tượng Insert Diagram or Organization Chart trên thanh công cụ Drawing

- Từ hộp thoại Diagram Gallery lựa chọn một biểu đồ mà bạn muốn, sau đó kích OK
Chèn một clipart
- Kích vào biểu tượng Insert Clip Art trên thanh công cụ Drawing để mở ô Clip Art .

- Search for: trường dữ liệu cho phép bạn nhập một hoặc nhiều hơn liên quan đến một hình họa mà bạn muốn tìm kiếm. Mỗi một lần nhập vào, kích nút Go để bắt đâu tìm. Chú ý: Trong suốt thời gian đó, Internet phải được kết nối.
- Kích vào Organize clips….(chữ màu xanh)
- Từ cửa sổ Microsoft Clip Organizer, kích 2 lần chuột vào Office Collections.

-Bạn có thể thấy, có các mục con như Arts, Animals,…. Mỗi loại đều có vài clip art
- Kích chuột phải vào bên cạnh bức tranh và chọn Copy .

- Đưa con trỏ chuột đến vị trí mà bạn đặt clip art. Kích vào biểu tượng Paste trên thanh công cụ Formatting
Chèn một bức ảnh
- Kích vào biểu tượng Insert Clip Art trên thanh công cụ Drawing để mở hộp thoại Insert Picture
- Chọn bức ảnh mà bạn muốn để chèn và kích vào nút Insert
1. Bài 7: Mẫu thiết kế PowerPoint
Bạn có thể tự tạo một mẫu thiết kế PowerPoint của riêng mình. Bắt đầu từ một bản thiết kế trắng, thêm các yếu tố như màu nền slide, phối màu, cỡ và kiểu chữ, cỡ và vị trí của từng nội dung cho phù hợp… Sau đó, ghi lại file như một mẫu PowerPoint (PowerPoint template).
Tạo mẫu thiết kế riêng
- Trên thanh công cụ Standard, kích vào biểu tượng New
- Từ menu View, chọn Master và kích vào Slide Master.
- Dưới đây là một vài cách thay đổi mà bạn có thể làm slide chính:
o Để thay đổi phông chữ định dạng, kích vào văn bản hoặc vùng có chứa văn bản. Trên menu Format, kích vào Font sau đó sửa theo lựa chọn của bạn trong hộp thoại Font. Kích OK.
o Để thay đổi màu nền, trên meu Format, kích vào Background, chọn các tuỳ chọn phù hợp trong hộp thoại, sau đó kích vào Apply
o Đề chèn một bức tranh, đoạn văn bản hay một hình vào slide, sử dụng các nút trên thanh công cụ Drawing
o Để di chuyển một vùng văn bản, kích vào nó và trỏ chuột vào vùng viền khung văn bản đó. Khi con trỏ chuyển thành mũi tên 4 chiều, giữ chuột trái vào kéo khung đó tới vị trí mới. Bạn cũng có thể chỉnh sửa lại kích thước của các vùng văn bản đó
- Sau khi thực hiện căn chỉnh, định dạng bản trình chiếu mẫu xong, từ menu File, kích vào Save As
- Từ hộp thoại Save As, trong mục File name: gõ tên mẫu, sau đó ở mục Save as type: kích vào mũi tên xuống và lựa chọn Design Template
- Kích vào Save

Chú ý: Mẫu này sẽ tự động được lưu vào thư mục Templates. Sau khi bạn đóng và khởi chạy lại PowerPoint, mẫu vừa tạo sẽ hiển thị trong phần Slide Design, được sắp xếp theo thứ tự tên chữ cái, dưới phần Avaiable For Use.
1. Bài 8: Thiết kế bản trình chiếu PowerPoint
Slide Design Pane của PowerPoint có ba cách dễ dàng để tạo một bản trình chiếu chuyên nghiệp, màu sắc hài hoà và đầy tính sáng tạo: Design Templates, Color Schemes, và Animation Schemes.
Hiển thị Slide Design Pane
Kích vào biểu tượng Slide Design trên thanh công cụ Formatting
Hoặc từ menu Format, kích vào Slide Design
1, Design Templates – Các mẫu thiết kế
Design Templates giúp bạn tạo nhanh và dễ dàng để bản trình chiếu trông hấp dẫn và có nền sinh động. Xem lại bài trước để có thêm thông tin về các mẫu thiết kế trình chiếu.
2, Color Schemes – Phối màu
Color Schemes có thể thêm hoặc đổi màu của bản trình chiếu bao gồm màu nền slide, màu tiêu đề và thân văn bản, màu nền ô và màu link kết nối.
Có mặc định lược đồ màu áp dụng cho bản trình duyệt khi mà bạn chọn mẫu thiết kế có sẵn. Mỗi mẫu thiết kế gồm lược đồ màu mà bạn có thể dùng.
Khi bạn chọn một mẫu thiết kế có sẵn trong Design Template thì luôn có màu phối hợp sẵn được áp dụng cho trình chiếu đó. Mỗi mẫu thiết kế đều có thể phối hợp lại màu nếu bạn thấy cần thiết.
Áp dụng một phương thức phối màu cho một bản trình chiếu
o Mở bản trình chiếu PowerPoint mà bạn muốn áp dụng Color Scheme.
o Kích vào mũi tên xuống bên cạnh Color Scheme mà bạn chọn
o Kích Apply to Selected Slides.

Chú ý: Nếu muốn áp dụng phối màu màu cho tất cả các bản chiếu, kích vào Apply to All Slides
Tùy chỉnh phương pháp phối màu
o Tại Slide Design – Color Schemes, kích vào Edit Color Schemes…
o Hộp thoại Edit Color Scheme hiển thị .

o Kích vào thành phần nào mà bạn muốn đổi màu (Ví dụ: Background, Title text,…), kích vào nút Change Color…
o Lựa chọn một màu nào đó và kích OK
o Sau khi hoàn thành, kích Apply
3, Animation Schemes – Phối hợp hoạt ảnh
Định sẵn hoạt ảnh cho một trình chiếu sẽ giúp bạn có một bản trình chiếu sinh động hơn. Tất cả các hoạt ảnh được phân biệt theo các dạng Subtle, Moderate và Exciting. Thông thường các hoạt ảnh được sử dụng cho tiêu đề, danh sách các đầu mục và các đoạn văn bản.
Áp dụng hoạt ảnh cho một bản trình chiếu
o Mở bản trình chiếu mà bạn muốn áp dụng Animation Scheme.
o Mở Slide Design – Animation Schemes Task Pane và chọn hoạt ảnh phù hợp mà bạn chọn.

o Hoạt ảnh sẽ tự động áp dụng cho bản trình chiếu hiện thời.
Áp dụng hoạt ảnh cho toàn bộ bản trình chiếu
o Mở bản trình chiếu
o Mở phần Slide Design – Animation Schemes Task Pane và chọn hoạt ảnh phù hợp mà bạn chọn.
o Kích vào nút Apply to All Slides
1. Bài 9: Trình chiếu PowerPoint
Vậy sau khi tạo xong một bản trình chiếu thì việc cần làm tiếp theo là gì? Trình chiếu PowerPoint
Đúng vậy, trình chiếu PowerPoint là cho slide chạy trong chế độ “toàn màn hình”. Thông qua màn hình đó tất cả những người trong nhóm có thể xem nội dung mà bạn tạo một cách có thứ tự và để chạy bạn chỉ cần kích chuột hoặc hoặc ấn một nút.
Để xem một Slide Show từ slide đầu tiên
- Từ menu View, kích vào Slide Show
Để xem một Slide Show từ slide hiện hành
- Kích vào biểu tượng Slide Show ở phía bên trái của màn hình PowerPoint hoặc nhấn phím Shift + F5.

Để chuyển sang một slide tiếp theo trong khi trình chiếu
- Ấn phím Enter
Để chuyển về một slide trước đó trong khi trình chiếu
- Ấn phím Backspace
Để chuyển đến một slide đặc biệt trong khi trình chiếu
- Kích chuột phải vào slide hiện hành và chọn Go to Slide
- Chọn slide bạn muốn
Tạm dừng trình chiếu Slide
- Kích chuột phải vào slide hiện hành (trong khi đang trình chiếu) và lựa chọn Pause
Trở về một màn hình đen
- Kích chuột phải vào slide hiện hành (trong khi đang trình chiếu)
- Trỏ vào Screen và chọn Black Screen
Trở về một màn hình trắng
- Kích chuột phải vào sile hiện hành (trong khi đang trình chiếu)
- Trỏ vào Screen và chọn White Screen.
Các tùy chọn con trỏ
Automatic Pointer là con trỏ mặc định trong trình chiếu slide. Khi thiết lập tự động, con trỏ sẽ biến mất sau 15 phút.
Sử dụng con trỏ mũi tên
- Con trỏ mũi tên (Arrow) luôn luôn hiển thị trong suốt quá trình trình chiếu Lựa chọn con trỏ mũi tên
- Kích chuột phải vào slide hiện hành (trong khi đang trình chiếu) - Chọn Pointer Options và kích vào Arrow
Đổi con trỏ thành cái bút
Bằng cách đổi con trỏ thành cái bút, bạn có thể viết vào slide cả trong lúc trình diễn slide
- Kích chuột phải vào slide hiện hành (trong khi đang trình chiếu)
- Chọn Pointer Options và kích vào Pen
Thay đổi màu sắc bút
- Kích phải vào slide hiện hành (trong khi đang trình chiếu).
- Chọn Pointer Options và kích vào Ink Color
- Lựa chọn màu mà bạn muốn

1. Bài 10: In các bản trình chiếu PowerPoint
Việc in bản trình bày có dễ hay không? Hãy xem những hướng dẫn bên dưới để tìm câu trả lời.
Để in được, Microsoft PowerPoint cần phải có một hệ thống printer driver(điều khiển máy in) trong máy tính để máy in được sử dụng. Bật máy in và đưa giấy vào khay của máy in.
Thay đổi thiết lập Page Setup
- Từ menu File, kích Page Setup
- Hộp thoại Page Setup hiển thị, kích vào chỗ mũi tên xổ xuống trên Slides sized for: và chọn:

On-screen Show Hướng trang nằm ngang. Độ rộng thiết lập 10 inches, độ cao là 7.5 inches Letter Paper (8.5 X 11 in)
Độ rộng là 10 inches, độ dài là 7.5 inches. Cho phép các slide ở trong cả trang, (định hướng trang xoay ngang) Ledger
Paper (11 X 17 in) Độ rộng là 13.32 inches, độ dài 9.99 inches. Giấy đươc xoay ngang A3 Paper (297 X 420 mm)
Giấy A3 Độ rộng là 14 inches, dài là 10.5 inches. Giấy được xoay ngang A4 Paper (210 X 297 mm)
Giấy A4 Nếu giấy được thiết lập nằm ngang, với độ rộng là 26 cm, dài là 18 cm thì slide sẽ lấp đầy cả trang A4. B4 (ISO)
Paper (250 X 353 mm)
Giấy B4 Giấy B4 Độ rộng được đăt là 11.84 inches, dài là 8.88 inches B5 (ISO) Paper (176 X 250 mm)
Giấy B5 Giấy B5 Độ rộng là 7.84 inches, dài là 5.88 inches 35 mm Slides Độ rộng là 11.25 inches, dài là 7.5 inches. Nếu giấy được đặt ngang, nội dung slide sẽ nằm trong khoảng đó Overhead Độ rộng là 10 inches, dài là 7.5 inches. Cho phép slide cả trang giấy, thiết lập giấy được xoay ngang Banner Độ rộng là 8 inches, dài là 1 inches Custom Lựa chọn kích thước bạn cần bằng cách kích vào mũi tên lên hoặc xuống trong hộp Height và Width
- Nếu bạn muốn bắt đầu đánh số tự động cho các slide với nhiều số khác nhau, gõ số mới trong hộp Number slides from
- Trong phần Orientation, lựa chọn cách định hướng cho các slide trong hộp Slide. Chọn đứng hoặc nằm ngang.
- Trong phần Notes, handouts & outline, lựa chọn cách định hướng cho mục ghi chú, mục tin và đường viền. Chọn đứng hoặc nằm ngang.
- Khi nào kết thúc, kích OK In ấn
- Từ menu File, kích Print .

- Hộp thoại Print có 4 mục: Printer (Máy in), Print range (Vùng in), Copies (Số bản sao) và Print what.
Phần Printer
Phần này hiển thị thông tin về máy in. Phải chắc chắn trong mục Name: hộp hiển thị tên máy in
Nút Properties
Kích lên nút để bạn thiết lập cỡ giấy in, định hướng giấy, màu sắc hoặc in đen trắng,… Những việc đó rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc in ra ngoài. Kích OK khi kết thúc và quay trở lại hộp thoại Print
Phần Print range (Vùng in)
Vùng in cho phép bạn xác định in cái gì. Lựa chọn các mục sẵn có:
o All – in tất cả các slide
o Current Slide – chỉ in slide hiện hành
o Selection – in trong vùng được chọn
o Slides – in các slide được nhập vào
Phần Copies (Số bản in)
Vùng này cho phép bạn nhập vào số bản sao cần in và in theo thứ tự hay không
Phần Print what
Nội dung gồm các lựa chọn sau:
- Print what:
o Slides – in theo dạng thông thường
o Handouts (2,3 or 6) – cho phép bạn in 2,3 hoặc 6 slide trong một trang
o Notes Pages – in trang ghi chú của slide
o Outlines View – In trong chế độ outline view của các slide.
- Color / grayscale:
o Color – In theo màu sắc đã được thiết lập trong slide.
o Grayscale – In sử dụng điều chỉnh màu sắc
o Pure blank & white – In ra theo bản đen trắng.
- Scale to fit paper – Tích vào tùy chọn này để in nén theo cỡ giấy
- Frame slides – Tích vào tùy chọn này để in frame slide Khi đã hoàn tất, kích nút OK để bắt đầu in.
Sau đây là phần trình chiếu đơn giản, mời quý Thầy Cô cùng xem:
Trình chiếu tiết 27 môn ngữ văn
Hình ảnh Slider trong trình chiếu vẽ đồ thị Parabol

Quá trình diễn ra trình chiếu chèn thêm Flash, hình động và phim
Chúc thầy cô giáo và các bạn thực hiện thành công.